Thép làm khuôn được tạo thành từ hợp kim của các loại kim loại nặng như vofram, molypden, chromium, vanadium, coban thậm chí là các cá thể khác của cacbon như kim cương thông qua quá trình nhiệt luyện thép lên tới 1220 độ C .. Vì thế loại thép gió này khá đảm bảo về mặt chất lượng và độ cứng của thép gió.
Thép Làm Khuôn có độ cứng cao nên thường được dùng trong cơ khi cắt gọt kim loại. Đặc tính của chúng là có độ cứng rất cao và độ cứng lớn.
Thép Làm Khuôn hay còn gọi là thép có độ cứng cao thường được dùng để làm lưỡi cưa đĩa, các loại mũi khoan, mũi cắt, đá mài, đá cắt….Khi dùng làm dụng cụ cắt gọt chúng thường làm việc với tốc độ rất cao. Nhưng không làm giảm độ cứng của dụng cụ cắt gọt.
GB | ASTM | JIS | C | W | Mo | Cr | V | Si | Mn | Co |
W2M8Cr4V | M1 | SKH50 | 0.77~0.87 | 1.4~2.0 | 8.0~9.0 | 3.5~4.5 | 1.0~1.4 | ≤0.7 | ≤0.4 | |
W4Mo3Cr4VSi | M2 | SKH51 | 0.83~0.93 | 0.35~4.5 | 0.5~3.5 | 3.8~4.4 | 1.2~1.8 | 0.7~1.0 | 0.2~0.4 | |
W6Mo6Cr4V2 | SKH52 | 1.0~1.1 | 5.9~6.7 | 5.5~6.5 | 3.8~4.5 | 2.3~2.6 | ≤0.45 | ≤0.4 | ||
W6Mo5Cr4V4 | M3 | SKH53 | 1.15~1.25 | 5.9~6.7 | 4.7~5.2 | 3.8~4.5 | 2.7~3.2 | 0.2~0.45 | 0.15~0.4 | |
W6Mo5CrCr4V4 | SKH54 | 1.25~1.4 | 5.2~6.0 | 4.2~5.0 | 3.8~4.5 | 3.7~4.2 | ≤0.45 | ≤0.4 | ||
W6Mo5Cr4V2Co5 | M35 | SKH55 | 0.87~0.95 | 5.9~6.7 | 4.7~5.2 | 3.8~4.5 | 1.7~2.1 | 0.2~0.45 | 0.15~0.4 | 4.5~5 |
W2Mo9Cr4V2 | M7 | SKH58 | 0.95~1.05 | 1.5~2.1 | 8.2~9.2 | 3.5~4.5 | 1.75~2.2 | ≤0.7 | 0.15~0.4 | |
W2Mo9Cr4VCo8 | M42 | SKH59 | 1.05~1.15 | 1.15~1.85 | 9.0~10.0 | 3.5~4.25 | 0.95~1.35 | 0.15~0.65 | 0.15~0.4 | 7.75~8.75 |
W18CrV | T1 | SKH2 | 0.73~0.83 | 17.2~18.7 | 3.8~4.5 | 1.0~1.2 | 0.2~0.4 | 0.1~0.4 | ||
W12Cr4V5Co5 | T15 | SKH10 | 1.5~1.6 | 11.75~13.0 | 3.75~5.0 | 4.5~5.25 | ≤0.45 | 4.75~5.25 |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
© Bản quyền thuộc về https://theplegiang.com. Powered by NukeViet CMS. Design by: GiáRẻ.vn DMCA: Content Protected website